Hợp pháp thuộc quyền sở hữu của người dân, chỗ ở hợp pháp chứng minh có thể tờ hợp pháp giấy loại pháp duy nhất không đây chứng minh có thể đỏ sổ làm khi khẩu hộ sổ làm thủ tục “Thủ tục làm sổ hộ khẩu khi có sổ đỏ” có thể giúp bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật. Của mình sở hữu phụ thuộc hợp pháp ở chỗ ở thường trú khẩu hộ làm đăng ký hồ sơ làm chọn lựa công dân được giấy nhất phổ biến tờ giấy loại các trong một là đây đất với liền gắn khác tài sản thể sở hữu quyền nhà ở chứng sử dụng quyền chứng nhận giấy là gọi có thể đỏ sổ. X của sư Luật của bài viết qua tìm cùng giả độc bạn các mời Xin.
Cơ sở hợp pháp.
- Luật Cư trú năm 2020.
- Luật đất đai năm 2013.
- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT.
Chưa có sổ đỏ có làm hộ khẩu được không?
Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tại nơi cư trú sẽ cung cấp giấy chứng nhận nhà ở hợp pháp cho bạn trong trường hợp chưa có sổ đỏ nhưng bạn muốn làm hộ khẩu. Việc này sẽ giúp bạn được làm hộ khẩu mà không cần sổ đỏ.
Là đúng nhà chứng minh tài liệu nên sử dụng quyền chứng nhận giấy cấp chưa bạn do đất sử dụng quyền chứng nhận giấy cấp chưa bạn.
Cấp phép sở hữu nhà hoặc tài sản gắn kết với đất, cấp phép sử dụng đất, xác nhận về giấy tờ, tài liệu về quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn kết với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó bao gồm thông tin về nhà ở).
Thủ tục làm sổ hộ khẩu khi có sổ đỏ

Bước 1. Người đăng ký thường trú gửi hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ quan công an dưới đây:.
A) Đối với thành phố thuộc trung ương, thì nộp hồ sơ tại Công an của huyện, quận, thị xã;
Hồ sơ nộp tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh đối với tỉnh.
Bước 2. Hồ sơ đăng ký cư trú bao gồm:.
A) Phiếu thông báo thay đổi địa chỉ, thông tin cá nhân; bản khai thông tin cá nhân;.
B) Giấy chuyển đổi địa chỉ theo quy định tại Điều 28 của Luật này;.
Đối với trường hợp di chuyển đến thành phố thuộc trung ương, cần bổ sung tài liệu chứng minh thuộc một trong những trường hợp quy định tại Điều 20 của Luật này. C) Giấy tờ và tài liệu chứng minh địa chỉ hợp pháp.
Trong vòng mười lăm ngày, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này cần cung cấp sổ hộ khẩu cho người đã nộp hồ sơ đăng ký thường trú; trong trường hợp không cấp được, phải trả lời bằng văn bản và đưa ra lý do rõ ràng. Bước 3.
Mời các bạn đọc thêm bài viết.
- Chứng minh nhân dân có thể thay thế sổ hộ khẩu không?
- Cần thực hiện những gì khi hủy bỏ sổ hộ khẩu?
- Thủ tục đất đai bị thay đổi khi loại bỏ sổ hộ khẩu giấy tại Việt Nam.
Thông tin liên lạc.
Đường dây nóng: 0833.102.102, liên hệ xin vui lòng cung cấp thông tin chi tiết về khách hàng quý, nếu có bất kỳ thắc mắc nào bạn có thể liên hệ ngay với chúng tôi. Bắc Giang là một nhãn hiệu bảo vệ pháp lý được đăng ký, chúng tôi cung cấp các dịch vụ về lĩnh vực pháp luật bao gồm luật sư chuyên gia và đội ngũ luật sư, luật sư X với các đội ngũ giả định và sư phụ luật sư. Rất hữu ích để viết “sổ đỏ có thể được xem như là một tài sản quan trọng liên quan đến vấn đề sở hữu đất đai”
Quy định làm sổ hộ khẩu khi có sổ đỏ
Có chỗ trú ngụ hợp pháp và đã lưu trú liên tục tại thành phố đó từ một năm trở lên. Trường hợp chỗ trú ngụ hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản; 1.
Người có sổ hộ khẩu đồng ý cho phép nhập vào sổ hộ khẩu của mình nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: 2.
Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con.
B) Người hết tuổi lao động, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc chuyển về ở với anh, chị, em ruột;.
Người chăm sóc; người ruột cậu, bác, chú, dì, cô, em, chị, anh về sống với khả năng điều khiển hành vi, nhận thức mất khả năng thực hiện công việc khác hoặc bị bệnh tâm thần, tàn tật, mất khả năng lao động.
Người trông trẻ, người thân, người thân cận, người quen, người quen biết, em ruột, anh/chị/em, ông/bà, và người nuôi có thể không có mẹ, cha hoặc mẹ, cha không còn hoặc mẹ, cha không đủ tuổi.
Đ) Người trưởng thành độc thân quay về sống cùng ông, bà nội, ngoại;.
Bằng bản văn đồng ý, nơi cư trú hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân, trường hợp được chuyển đi, tuyển dụng đến làm việc tại cơ quan, tổ chức nhận lương từ ngân sách nhà nước hoặc theo hợp đồng không xác định thời hạn và có.
Trước đây đã đăng ký cư trú tại thành phố trực thuộc trung ương, hiện trở về thành phố đó sinh sống tại chỗ ở hợp pháp của mình. Phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản trong trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân.
Câu hỏi thường gặp
Khi sang tên Sổ đỏ, có cần cung cấp sổ hộ khẩu không?
Hồ sơ đăng ký biến động (đăng ký sang tên)Khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT quy định hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng, tặng cho nhà đất gồm có:- Đơn đăng theo Mẫu số 09/ĐK.Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất nông nghiệp phải thể hiện tổng diện tích nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho tại điểm 4 Mục I của Mẫu số 09/ĐK (Lý do biến động) như sau:”Nhận… (Ghi hình thức chuyển quyền sử dụng đất như nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho) …M2 đất (ghi diện tích đất nhận chuyển quyền); tổng diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng do nhận chuyển quyền và đã đăng ký chuyển quyền từ ngày 01/7/2007 đến trước ngày 01/7/2014 là … M2 và từ ngày 01/7/2014 đến nay là… M2 (ghi cụ thể diện tích nhận chuyển quyền theo từng loại đất, từng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)”.- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho nhà đất đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định.Ngoài ra, nếu người thực hiện thủ tục nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ cùng thời điểm nộp hồ sơ đăng ký biến động cần chuẩn bị thêm các giấy tờ sau:- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân khi nhận chuyển nhượng, tặng cho bất động sản theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN.- Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01.- Các giấy tờ dùng để làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ (nếu có).Như vậy, nếu đã công chứng hoặc chứng thực xong thì khi đăng ký sang tên sẽ không cần sổ hộ khẩu.Hồ sơ yêu cầu công chứng, chứng thực* Hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồngTheo Điều 40 và Điều 41 Luật Công chứng năm 2014, hồ sơ công chứng nhà đất gồm các giấy tờ sau:- Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu của tổ chức công chứng nên các bên đến trực tiếp rồi điền theo mẫu của họ).- Dự thảo hợp đồng do các bên thỏa thuận (thông thường công chứng viên sẽ soạn theo mẫu của phòng/văn phòng công chứng và người yêu cầu công chứng sẽ trả thù lao soạn hợp đồng nên các bên không cần chuẩn bị hợp đồng trước).- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng (thực tế yêu cầu giấy tờ của các bên) như: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu.- Bản sao Giấy chứng nhận (Sổ hồng, Sổ đỏ).- Bản sao giấy tờ khác liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có, như:+ Giấy tờ chứng minh tình trạng tài sản chung/riêng.+ Bản sao giấy tờ về thẩm quyền đại diện/ủy quyền như hợp đồng ủy quyền.+ Sổ hộ khẩu (vì quy định chỉ được công chứng tại tổ chức công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành nơi có nhà đất nên khi công chứng các bên thường yêu cầu có sổ hộ khẩu).Lưu ý: Bản sao là bản chụp hoặc bản in hoặc bản đánh máy có nội dung chính xác, đầy đủ như bản chính và không phải chứng thực.* Hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp đồngCăn cứ khoản 1 Điều 36 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ gồm:- Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng nhà đất.- Bản sao chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (mang bản chính để đối chiếu).- Bản sao Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) và phải mang bản chính để đối chiếu.Tóm lại, hồ sơ yêu cầu công chứng hoặc chứng thực không có quy định bắt buộc phải có sổ hộ khẩu. Tuy nhiên trên thực tế nhiều UBND xã, phường, thị trấn hoặc phòng/văn phòng công chứng vẫn yêu cầu.
Thời gian thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bao lâu?
Khoảng thời gian cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau theo khoản 40, Điều 2, Nghị định 01/2017/NĐ-CP: Thời gian xử lý không quá 30 ngày tính từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian xử lý không quá 40 ngày đối với khu vực miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng sa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. Thời gian xử lý không tính các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật. Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã. Thời gian thực hiện trách nhiệm tài chính của người sử dụng đất.